So sánh sản phẩm
chọn tối đa 4 sản phẩm

Cách tính công suất máy nén khí và những thông số kỹ thuật quan trọng

Ngày đăng : 16:48:53 16-12-2021

Máy nén khí là một trong những thiết bị được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hiện nay. Bởi vậy, trên thị trường cung cấp rất nhiều loại máy nén khí để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Vậy, làm thế nào để tính công suất máy nén khí? Tầm quan trọng của công suất máy nén khí ra sao?

Thông số công suất máy nén khí là gì?

Thông số công suất máy nén khí là gì?

Trong bài viết dưới đây, S-Star Việt Nam sẽ chia sẻ đến quý khách cách đọc thông số cũng như cách tính công suất máy nén khí chuẩn xác nhất.

Tổng quan thông số kỹ thuật máy nén khí là gì?

Đối với máy nén khí, thông số kỹ thuật chính là bản mô tả chi tiết các thông số bao gồm: kích thước, công suất, điện áp, áp lực của máy nén khí. 

Các thông số kỹ thuật của máy nén khí thể hiện làm sao để khách hàng có thể nắm bắt được rõ ràng và tiến hành đo lường được mức độ phù hợp của nó. Những thông số kỹ thuật, đặc biệt công suất máy nén khí góp phần quan trọng giúp khách hàng quyết định có nên mua loại máy này hay không. Cho biết những model này có thật sự phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng không?

Thông số kỹ thuật chi tiết của máy nén khí

Thông số kỹ thuật chi tiết của máy nén khí

Thông số máy nén khí gồm những gì?

Để đưa ra lựa chọn loại máy nén khí phù hợp với nhu cầu sử dụng, khách hàng cần biết một số thông tin quan trọng sau đây.

Công suất máy

Hầu hết khách hàng mua máy nén khí thường lựa chọn theo công suất máy nén khí, bởi đây là yếu tố quan trọng đối với một loại máy khí nén, công suất máy khí nén càng lớn thì máy hoạt động càng mạnh.

Tuy nhiên, công suất máy nén khí chỉ biểu thị thông số bơm khí mà không gây ảnh hưởng gì đến lưu lượng khí từ bình chứa khí đến dụng cụ cũng như các thiết bị dùng khí nén để làm việc. Vì vậy, công suất máy nén khí lớn nhưng hiệu suất vận hành không hẳn sẽ cao.

Công suất máy nén khí được tính bằng KW hoặc HP. 

1HP = 0.746KW.

Lưu lượng khí

Lưu lượng khí nén giúp cung cấp đủ công suất cho thiết bị, máy móc khác vận hành, do đó lưu lượng khí được sử dụng để giúp khách hàng dễ dàng xác định chính xác lượng khí nén mà chúng cần.

Hiện nay, với những doanh nghiệp càng lớn thì sử dụng càng nhiều dụng cụ dùng khí với lưu lượng cao. Thông thường, lưu lượng khí được đo bằng lít/phút hoặc m3/phút. 1m3/phút = 1000 lít/phút.

Áp lực làm việc

Áp lực làm việc là thông số được biểu thị bằng đơn tính là bar, psi hoặc kg (kg/m2). Mức áp suất trung bình yêu cầu trong dải với các dòng máy phải đạt khoảng từ 7 – 10 (bar). Trường hợp hệ thống khí nén trong doanh nghiệp cần áp suất cao thì khách hàng cần phải sử dụng tới loại máy nén dạng trục vít để đáp ứng nhu cầu này.

1 bar = 1kg/cm2.

1 bar = 14.5psi.

Nguồn điện

Thông số nguồn điện cho biết là khách hàng nên kết nối máy nén khí với nguồn cấp 1 pha hay 3 pha, 1 chiều hay xoay chiều, tần số 50Hz hay 60Hz,... Nếu như không có thông số nguồn điện, khách hàng sẽ sử dụng nguồn cấp không đúng dẫn đến lệch pha, quá tải chậm và nặng hơn là có thể cháy máy.

Dung tích bình chứa

Ngoài nguồn điện, lưu lượng khí, áp lực làm việc, công suất máy nén khí thì khách hàng cần quan tâm đến dung tích bình chứa. Bởi vì bình chứa càng lớn thì lượng khí càng nhiều, từ đó làm gia tăng độ bền của máy, tuy nhiên đối với những hoạt động có quy mô nhỏ nên lựa chọn loại bình chứa có dung tích nhỏ là giải pháp tốt nhất.

Ngoài ra, khách hàng các thông số cũng có thể kể đến như: kích thước, khối lượng, độ ồn của máy,...

Dung tích bình chứa máy nén khí

Dung tích bình chứa máy nén khí

Hướng dẫn đọc thông số máy nén khí đúng cách

Tham khảo cách đọc thông số kỹ thuật máy nén khí dưới đây:

  • Model (tên gọi của máy: H1550L.

  • Lưu lượng khí (air delivery): 140 lít/phút = 0.14 m3/phút.

  • Áp lực làm việc/pressure: 8 bar = 8kg/cm2 = 116.03psi

  • Tần số điện (frequency): 50Hz.

  • Công suất (power): 2HP/1.5KW.

  • Khối lượng (weight): 36kg.

  • Kích thước (dimension): 660 x 370 x 730mm.

  • Bình chứa (tank capacity): 50L.

  • Ngày sản xuất (date): 12/2016.

Thông số kỹ thuật được nhà sản xuất in sẵn trên máy nén khí

Thông số kỹ thuật được nhà sản xuất in sẵn trên máy nén khí

Từ những thông số nêu trên, khách hàng có thể thấy được đay là những thông số của máy nén khí mini có lưu lượng khí và công suất máy nén khí không lớn. Do đó, nếu khách hàng có ý định mua máy nén khí để phục vụ cho tiệm phun rửa, sửa chữa nhỏ thì lựa chọn loại máy mini là phù hợp nhất. Tuy nhiên, nếu tiệm phun rửa có cầu nâng thì nên lựa chọn loại công suất máy nén khí trên 7.5HP.

Vai trò của công suất máy nén khí

Khí nén là nguồn năng lượng được sử dụng thay thế cho điện năng hiện nay, đây là loại máy được sử dụng khá rộng rãi nhằm ổn định cũng như đảm bảo nguồn năng lượng hoạt động cho nhà máy, xưởng sản xuất,...

Theo số liệu thống kê cho biết, có khoảng 80% các nhà máy sản xuất, nhà xưởng hoạt động đều cần đến nguồn năng lượng từ khí nén của máy nén khí. Bởi vậy, nếu các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất thì cần phải đầu tư máy nén để đáp ứng nhu cầu sử dụng. 

Tầm quan trọng của máy nén khí trong đời sống

Tầm quan trọng của máy nén khí trong đời sống

Máy nén khí phục vụ cho ngành sản xuất dệt may, khai khoáng, y tế, thực phẩm, dược phẩm, ngành thông cống,… với chất lượng khí nén đầu ra sạch 100%, không lẫn mùi, an toàn đối với sức khỏe khách hàng và thân thiện với môi trường.

Công thức để tính công suất máy nén khí

Hướng dẫn công thức tính công suất máy nén khí cụ thể theo các bước sau:

  • Bước 1: Công suất tổng của khí nén (m3/min) = công suất tiêu thụ khí nén của thiết bị 1 + công suất tiêu thụ khí nén của thiết bị 2 + …+ công suất tiêu thụ khí nén của thiết bị n.

  • Bước 2: Sau đó, lấy kết quả tổng x 1.2 hệ số tổn thất của đường ống.

  • Bước 3: Sau khi có kết quả thì x với thời gian mà các thiết bị hoạt động (đơn vị tính/ giờ). 

Ví dụ: Thiết bị chạy trong khoảng 30 phút thì hệ số thời gian sẽ là 0.5 (giờ). 

Công thức lưu lượng máy nén khí = Công suất ( m3/min) x 1.2 x hệ số thời gian

Cách quy đổi công suất máy nén khí

Công suất máy nén khí là thể hiện công suất tiêu hao khi truyền và nén khí. Công suất của máy được thể hiện qua 2 đơn vị đo chủ yếu là Kw và Hp với cách chuyển đổi như sau:

  • 1 Hp = 0.746 Kw ~ 0.75 Kw.

  • 1 Kw = 1.36 Hp.

Ví dụ: Máy nén khí H1550L có công suất 30HP thì tương đương với công suất là 22Kw.

Tham khảo thêm cách chuyển đổi đơn vị như lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút sau đây:

  • 1 m3/phút = 1000 lít/phút.

  • 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút.

  • 1 CFM = 0.0283 m3/phút.

Áp suất của máy nén khí được thể hiện qua nhiều đơn vị như Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm,… với cách quy đổi như sau:

  • 1 Mpa = 10 bar.

  • 1 Atm pressure = 1.01325 bar.

  • 1 Bar = 14.5038 Psi.

  • 1 Bar = 1.0215 kgf/cm2.

Những yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng tới công suất máy nén khí

Khi sử dụng máy nén không khí, khách hàng lưu ý một số yếu tố ảnh hưởng đến công suất máy như sau:

Rò rỉ khí nén

Hiện tượng rò rỉ khí nén ra khỏi bình khí hoặc đường ống dẫn khí làm một trong những yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng tới công suất máy nén khí. Nguyên nhân của có thể là do hệ thống máy nén khí, đường dẫn khí và chi tiết của hệ thống máy nén bị hỏng mà không phát hiện kịp thời để sửa chữa, khắc phục.

Nếu hệ thống bị rò rỉ khí nén thì điều này có thể làm giảm ⅓ công suất máy nén hơi và giảm áp suất trong toàn hệ thống. Do đó mà hệ thống sử dụng khí nén cũng bị ảnh hưởng và các chi tiết bên trong máy cũng hỏng bởi vì hoạt động quá công suất.

Sử dụng máy nén khí quá cũ

Công suất máy nén khí cũ sẽ không bằng những dòng máy mới, do đó loại máy cũ sẽ không đáp ứng nhu cầu của khí nén toàn bộ hệ thống. Đối với trường hợp này, khách hàng nên thay mới sản phẩm để đảm bảo máy hoạt động hiệu quả nhất.

Nên lựa chọn mua máy nén khí mới để đạt hiệu quả sử dụng

Nên lựa chọn mua máy nén khí mới để đạt hiệu quả sử dụng

Một số lưu ý cần biết khác khi lựa chọn máy nén khí

Việc lựa chọn máy nén khí chất lượng sẽ giúp khách hàng sở hữu loại máy có tuổi thọ bền lâu, không phải tốn kém chi phí để thường xuyên sửa chữa. Vì vậy, khi lựa chọn máy nén khí, khách hàng cần lưu ý một số thông tin sau đây:

  • Không nên lựa chọn mua các loại máy nén khí giá rẻ, kém chất lượng hay sản phẩm không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

  • Lựa chọn máy nén khí có thương hiệu uy tín và được nhiều người tin tưởng như: máy nén khí Fusheng, máy nén khí Finimáy nén khí Hitachi, máy nén khí ATS Italy,...

  • Lựa chọn lưu lượng khí và công suất máy nén khí phù hợp với mục đích sử dụng, liên hệ S-Star Việt Nam để được tư vấn sản phẩm phù hợp nhé!

  • Lựa chọn mua máy nén khí ở những đơn vị cung cấp lâu năm, có uy tín cũng như kinh nghiệm để được hỗ trợ đưa ra sản phẩm phù hợp.

Quý khách nên lựa chọn sản phẩm có công suất máy nén khí phù hợp với mục đích sử dụng để đạt hiệu quả cao cũng như tiết kiệm điện năng. Nếu quý khách đang khó khăn trong việc lựa chọn thì S-Star Việt Nam là đơn vị cung cấp máy khí nén sẽ hỗ trợ và đưa ra sản phẩm phù hợp nhất

Tags: